Cách tính điện năng tiêu thụ điện của màn hình LED, và những điều bạn cần biết về màn hình led

Bạn đang ở đây

Cách tính điện năng tiêu thụ điện của màn hình LED, và những điều bạn cần biết về màn hình led

Cách tính điện năng tiêu thụ của màn hình LED : 

Trong bài viết này, LCF Việt Nam sẽ giới thiệu cách tính toán điện năng tiêu thụ lớn nhất của màn hình LED.

Trước tiên, bạn nên biết rằng dòng điện vào và điện áp của từng đèn LED trên màn hình LED. Theo lý thuyết, trong môi trường phòng thí nghiệm, dòng vào lớn nhất trên đèn LED của màn hình LED có thể là 20mA, và điện áp là 5V(nhưng hãy nhớ: trong ứng dụng thực tế, dòng vào đèn LED không thể đạt đến 20mA). Do đó điện năng tiêu thụ theo lý thuyết của một đèn LED là: 20mA x5V= 0.1W. Rất đơn giản chúng ta đã tính toán được điện năng tiêu thụ của một đền LED.

Tiếp theo, điều bạn nên biết là một cấu hình điểm ảnh và độ phân giải của màn hình trên một m2. Khi đã hiểu rõ vấn đề này, bạn sẽ biết có bao nhiêu bóng đèn LED trên một màn hình LED.

Hãy thử lấy màn hình LED TL6 làm ví dụ:

Cấu hình điểm ảnh là 1R1G1B, có nghĩa là một pixel bao gồm 1 led đỏ, 1 xanh lá, 1 xanh dương, tổng cộng là 3 đèn LED trong một pixel. Và độ phân giải trên 1m2 của màn hình P6 là 27 556 pixel, điều đó có nghĩa là có tổng cộng 27556pixel/m2. 

Vì vậy điện năng tiêu thụ lớn nhất của một màn hình LED TL6 trên 1m2 là

27556*0.1W= 2,755kW.

Và điện năng tiêu thụ trung bình là:

2,755kW/2= 1,377W.

Nhưng cách tính toán trên là dành cho màn hình LED được quét với chế độ quét tĩnh. Nhưng với những chế độ quét khác thì sao? Với chế độ quét 1/4, chế độ quét 1/8, hay 1/2 thì điện năng tiêu thụ sẽ là bao nhiêu? Và tại sao lại phải sử dụng những chế độ quét khác nhau?

Để trả lời những câu hỏi trên ta thử lấy một màn hình LED TL6 trong nhà làm ví dụ, màn hình LED này thường được quét với chế độ quét 1/8. Vậy nếu bạn sử dụng chế độ quét tĩnh thì điện năng tiêu thụ lớn nhất của màn hình LED TL6 trong nhà sẽ rất lớn, lên tới 8kW/1m2. Đó thực sự là một vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến lợi ích của người sử dụng.

Nhưng thực tế thì không phải vậy, nếu tính toán theo đúng chế độ quét 1/8 thì chúng ta chỉ cẩn chia kết quả cho 8, bạn sẽ nhận được điện năng tiêu thụ lớn nhất của màn hình này là ~ 1.1kW/m2.

Vậy chế độ quét là gì và có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm không?

Thực tế những người thiết kế đã tính toán đến vấn đề này. Chế độ quét thực ra là do phần cứng quyết định. Nếu như muốn có thể quét với nhiều chế độ quét khác nhau thì chúng ta sẽ phải tăng số lượng IC quét lên trên từng module LED. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc giá thành của sản phẩm sẽ tăng, nhưng bài toán đặt ra ở đây là với mỗi mục đích, nhu cầu sử dụng khác nhau thì giải pháp nào sẽ là tối ưu nhất?

Với một bảng LED có thể điều khiển với chế độ quét 1/16, 1/8 ... thì ta có thể giảm điện năng tiêu thụ của bảng LED. Nhưng khi đó chế độ quét này sẽ làm giảm độ sáng của màn hình bởi khi đó mỗi khi bộ điều khiển xuất dữ liệu chỉ có 1/8 hàng trên một module sáng, điều đó dẫn đến thời gian sáng của những hàng đó giảm đi 1/8 lần trong một lần quét.

Còn với chế độ quét tĩnh thì tất cả các hàng của module cùng sáng một lúc trong toàn thời gian quét.

Chế độ quét tĩnh (1/1)

 

Chế độ quét 1/8

 

Xem thêm :  module P6 outdoor 

Biểu đồ thời gian

 

Với mỗi chế độ quét thì đều có ưu điểm, nhược điểm. Tùy vào môi trường, yêu cầu của người sử dụng mà ta lựa chọn chế độ quét phù hợp. Với màn hình trong nhà, yêu cầu độ sáng không cao nên ta có thể lựa chọn chế độ quét cao 1/16, 1/8 hay 1/4 nhưng với màn hình ngoài trời, yêu cầu độ sáng cao do đặc thù của nó nên với loại màn hình này ta nên lựa chọn chế độ quét 1/4, 1/2 hay quét tĩnh. Ngoài ra ta còn phải tính toán chi phí ban đầu bỏ ra và chi phí trong quá trình sử dụng của các chế độ quét để tìm ra giải pháp thích hợp nhất.

 

Hiểu biết cơ bản về bảng điện tử led

Đây là những kiến thức cơ bản về màn hình led như độ phân giải, khoảng cách điểm ảnh, độ xám, tần số quét ... liên quan đến bảng điện tử led

1     . Sự khác nhau giữa màn hình led indoor và màn hình led outdoor?

 

Điểm cơ bản nhất sự khác nhau giữa màn hình led indoor và outdoor là Độ phân giải: Màn hình led out door thường có khoảng cách nhìn xa hơn so với màn hình led indoor và do đó độ phân giải không cần phải là cao nhất (khoảng cách nhìn tốt của mắt người không phân biệt được các chi tiết nhỏ). Chi phí cho màn hình có kích thước lớn theo đó sẽ được bù đắp bởi độ phân giải thấp hơn cần phải có để có chất lượng hình ảnh đẹp.

Ngoài ra màn hình led outdoor yêu cầu có độ sáng lớn hơn so với màn hình led indoor do màn hình led out door sử dụng ngoài trời, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu vào nên cần phải có độ sáng cao

Màn hình led outdoor yêu cầu cấp bảo vệ IP65 trở lên trong khi màn hình led indoor không yêu cầu cấp bảo vệ cao thường chỉ cần IP43


 

Mặt trước và mặt sau module P5 outdoor

2 . Công nghệ pixel ảo và độ tương phản là gì?

 

Pixel ảo là công nghệ quản lý ảnh cho phép hiển thị hình ảnh rõ nét hơn pixel thường. Công nghệ pixel ảo có thể điều khiển được mọi điểm led: Đặc điểm quản lý màn hình cho phép lan truyền mọi pixel đơn sang pixel bên cạnh, tạo ra một điểm ảo (Một pixel không tồn tại nhưng có thể nhận biết được bởi mắt người)

 

Module P1.25 indoor phủ GOB

3 . Độ phân giải và công nghệ 16 bit là gì?

Độ phân giải là số lượng điểm ảnh ngang và dọc trên màn hình tổng thể. Ví dụ, một vài độ phân giải tiêu chuẩn là 96x64 pixel (độ phân giải thấp); 256x192 pixel (độ phân giải trung bình); 640x480 pixel (độ phân giải cao). Độ phân giải liên quan đến khoảng cách điểm ảnh, là khoảng cách giữa 2 điểm ảnh gần nhau nhất

 

 

 

4 . Khoảng cách điểm ảnh và độ phân giải màn hình led?

Khoảng cách điểm ảnh của màn hình led được định nghĩa là khoảng cách giữa 2 pixel, đơn vị là mm. Đo lường cơ bản xác định đặc điểm và đặc trưng của màn hình ma trận led: Pitch là đại lượng để xác định khoảng cách nhìn của màn hình

 

 

 

5 . LED và Pixel là gì?

 

LED được cấu tạo từ Diot phát quang và đó là vật liệu bán dẫn mà có thể phát sáng khi có điện tích truyền qua nó. Sự phát sáng phụ thuộc vào electron chạy qua giữa anot và catot và màu sắc của ánh sáng (có thể là red, greem, blue, amber, white….) phụ thuộc vào vật liệu sử dụng. 

 

6 . Độ ẩm bao nhiêu là thích hợp?

 

Màn hình làm việc tốt ở độ ẩm 10%-95% và nhiệt độ làm việc trong khoảng -20 đến +60 độ.

 

7 . Hình ảnh chỉ có thể cập nhập bằng RS232 hoặc được điều khiển bằng thiết bị nào khác?

 

Chúng ta có hệ điều khiển không đồng bộ, chúng ta có card nhận trên màn hình, nó có tích hợp Micro-system có chức năng lưu trữ và chưi video. Nó có giao thức mở rộng với USB, card CF, card SD/MMC để lưu trữ file video. Bạn chỉ cần chỉnh sửa file video trong máy tinh và sau đó copy ra các thiết bị ngoại vi. Hệ thống có thể chơi các định dạng MPEG, AVI, RM, MP3…Tỏng số điểm ảnh có thể điều khiển là 320x192 điểm, vì vậy nó có thể được sử dụng trong các màn hình nhỏ. Máy tinh điều khiển từ xa sẽ quản lý và giám sát ạng TN LED thông qua intermet hoặc mạng LAN.

 

8 . Sản phẩm bảng điện tử led có công tắc đóng/mở hoặc sẽ tiếp tục đủ dài khi có điện?

 

Chúng ta có thể đóng/mở nguồn bằng phần mềm , hoặc tắt/bật bằng máy tinh. Chúng ta cũng có thể thiết lập khi nào màn hình tắt và khi nào màn hình mở.

 

9 . Tần số làm tươi có nghĩa là gì?

 

Tốc độ thay đổi khung hình, sẽ có bao nhiêu lần một hình ảnh thực được tái xây dựng 1 cách hoàn chỉnh trong 1 giây.

 

10 . Độ xám nghĩa là gì?

 

Độ xám có nghĩa là mức độ thay đổi một màu từ màu tối nhất đến màu sáng nhất. Độ xám cao có nghĩa là màu sắc hiển thị và độ phâ giải càng cao. 

 

11 . Cấp bả0 vệ nghĩa là gì?

IP65 là cấp bảo vệ chống nước và chống bẩn, vì vậy nó được ứng dụng cho ngoài trời. Nếu cấp bảo vệ IP54 là cấp bảo vệ ứng dụng cho trong nhà

12 . IC quét nghĩa là gì?

 

IC quét nghĩa là điều khiển dòng điện LED, thường là dòng không đổi 0,16mA đến 1,2mA. Đây là một thông số quan trọng đối với màn hình LED.

 

13 . Chế đọ quét nghĩa là gì?

Chế độ quét có nghĩa là sử dụng IC quét để điều khiển LED, 1/1 nghĩa là 1 pin điều khiển 1 LED, thường sử dụng cho outdoor. Các tần số quét 1/2,1/4,1/8,1/16 cho indoor là bởi vì nó sẽ ảnh hưởng đến độ sáng và công suất tiêu thụ LED

14 . Card đồ họa và hub là gì và nó được đặt ở đâu?

 

Card đồ họa hay còn gọi là card hình được lắp cố định trên PCI hoặc giao thức VGA của main máy tinh. Hub được lắp trên card nhận để mở rọng tín hiệu.

 

15 . Cáp DVI được nối đến đâu?

 

Tín hiệu DVI, card màn hình đến card truyền đến card nhận + hub đến màn hình, chỉ sử dụng dây cáp mạng RJ45 để kết nối card truyền và card nhận.

 

16 . Card truyền/card nhận là gì?

 

Card truyền truyền tín hiệu DVI (card màn hình có giao thức tín hiệu DVI truyền tín hiệu DVI đến card truyền) đến màn hình, card nhận+hub để truyền tin hiệu DVI đến tất cả module

 

17 . Khối lượng cabinet là gì (bao gồm các phần)?

 

Cabinet bằng thép có khối lượng nhỏ hơn 65kg, bằng nhôm là 55kg, khối lượng cabinet 960mmx960mm khoảng 58 Kg(thép),50 Kg(nhôm) bao gồm tất cả các phần.  

 

18 . Hệ điều khiển đồng bộ là gì?

 

Điều đó có nghĩa là không cần dùng dây tín hiệu và máy tinh khi phát, ban đầu chỉ cần hiệu chỉnh file chạy bằng máy tinh, sau đó cop nó vào USB, card CF, card SD/MMC. Và đưa thẻ nhớ vào giao thức mở rọng ở card nhận, sau đó màn hình sẽ phát file đã hiệ ch

 

 

 Trên đây là cách tính điện năng tiêu thụ của màn hình led, nếu bạn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ số hotline phía bên trái để được giải đáp trong thời gian sớm nhất !

Dưới đây là một số bài viết hay có thể bạn sẽ quan tâm : 

Màn hình thông minh TimesSmart 98 inch

So sánh bóng DIP và bóng SMD

Đầu xử lý hình ảnh cao cấp Z6 pro

Image: 

Màn hình LCD

Màn hình thông minh TimesSmart 98 inch
I. Tên sản phẩm : Màn hình thông minh TimesSmart 98 inch1. Thông số kỹ thuật : Kích thước màn [...]
Màn hình thông minh TimesSmart 86 inch
Tên sản phẩm : Màn hình LCD TimesSmart 86 inch  : Thông số kỹ thuật :  [...]
Màn hình thông minh TimesSmart 75 inch
 I. Tên sản phẩm : Màn hình thông minh TimesSmart 75 inch1. Thông số kỹ thuật : Kích [...]
Màn hình thông minh TimesSmart 65 inch
I. Tên sản phẩm : Màn hình thông minh TimesSmart 65 inch1. Thông số kỹ thuật : Kích thước màn [...]
LCD hai mặt TimesSmart 55 inch
Tên sản phẩm : LCD 2 mặt TimesSmart 55 inch  Thông số kỹ thuật : Kích [...]
LCD đứng TimesSmart 55 inch ngoài trời
Tên sản phẩm :  LCD đứng TimesSmart 55 inch ngoài trời     [...]
LCD đứng TimesSmart 50 inch
Thông tin sản phẩm :  LCD đứng TimesSmart  50 inch [...]
Màn hình ghép LCD TimesSmart 46 inch
Tên sản phẩm :  LCD ghép TimesSmart 46 inch Thông số kỹ thuật : [...]

Hệ thống điều khiển